Check out the new design

የተከበረው ቁርአን መልዕክተ ትርጉም - የቁርኣን አጭር ማብራርያ ትርጉም በቬትናምኛ ቋንቋ * - የትርጉሞች ማውጫ


የመልዕክት ትርጉም አንቀፅ: (32) ሱራ (ምዕራፍ): አል-በቀራህ
قَالُواْ سُبۡحَٰنَكَ لَا عِلۡمَ لَنَآ إِلَّا مَا عَلَّمۡتَنَآۖ إِنَّكَ أَنتَ ٱلۡعَلِيمُ ٱلۡحَكِيمُ
Các Thiên Thần thừa nhận sự yếu kém và hèn mọn của mình trước Allah, họ nói: bầy tôi vinh quang Ngài thưa Thượng Đế của bầy tôi và xin thần phục trước sự sáng suốt và sắc lệnh của Ngài, bầy tôi không biết một thứ gì ngoại trừ điều mà Ngài đã dạy, quả thật Ngài là Đấng Hằng Biết, không có điều gì che giấu được Ngài, Ngài là Đấng Sáng Suốt và Anh Minh mỗi khi sắp đặt và an bài một điều nào đó.
ዓረብኛ ተፍሲሮች:
በዚህ ገፅ ያሉት አንቀፆች ከሚያስተላልፉት ጠቃሚ መልዕክት መካከል:
• الواجب على المؤمن إذا خفيت عليه حكمة الله في بعض خلقه وأَمْرِهِ أن يسلِّم لله في خلقه وأَمْرِهِ.
Khi gặp phải một vấn đề nào đó hoặc một sự vật nào đó mà không hiểu được giá trị ngụ ý của Allah thì người có đức tin cũng phải có bổn phận thần phục Ngài.

• رَفَعَ القرآن الكريم منزلة العلم، وجعله سببًا للتفضيل بين الخلق.
Qur'an nâng cao địa vị của nguồn kiến thức và Nó lấy kiến thức làm nguyên nhân phân biệt giữa con người với nhau.

• الكِبْرُ هو رأس المعاصي، وأساس كل بلاء ينزل بالخلق، وهو أول معصية عُصِيَ الله بها.
Sự tự cao tự đại là đầu não của sự phản nghịch và trái lệnh, là căn nguyên của mọi tai họa mà Allah giáng xuống con người, và là điều phản nghịch đầu tiên trong các điều phản nghịch Allah.

 
የመልዕክት ትርጉም አንቀፅ: (32) ሱራ (ምዕራፍ): አል-በቀራህ
የሱራዎች ማውጫ ገፅ ቁጥር
 
የተከበረው ቁርአን መልዕክተ ትርጉም - የቁርኣን አጭር ማብራርያ ትርጉም በቬትናምኛ ቋንቋ - የትርጉሞች ማውጫ

ከቁርአን ተፍሲር ጥናት ማዕከል የተገኘ

ለመዝጋት