Check out the new design

የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሐሰን ዐብዱልከሪም * - የትርጉሞች ማዉጫ


የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: ጋፊር   አንቀጽ:
ٱلۡيَوۡمَ تُجۡزَىٰ كُلُّ نَفۡسِۭ بِمَا كَسَبَتۡۚ لَا ظُلۡمَ ٱلۡيَوۡمَۚ إِنَّ ٱللَّهَ سَرِيعُ ٱلۡحِسَابِ
Vào Ngày đó, mỗi người (linh hồn) sẽ được tưởng thưởng về công trình của mình. Sẽ không có việc (xét xử) bất công vào Ngày đó. Quả thật, Allah rất nhanh trong việc thanh toán (việc tưởng thưởng và trừng phạt).
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَأَنذِرۡهُمۡ يَوۡمَ ٱلۡأٓزِفَةِ إِذِ ٱلۡقُلُوبُ لَدَى ٱلۡحَنَاجِرِ كَٰظِمِينَۚ مَا لِلظَّٰلِمِينَ مِنۡ حَمِيمٖ وَلَا شَفِيعٖ يُطَاعُ
Và hãy cảnh báo họ về Ngày (phục sinh) đang tiến đến gần, Ngày mà những quả tim sẽ nhảy thót lên cổ họng, làm nghẹt thở. Những kẻ làm điều sai quấy sẽ không có bạn bè hoặc người can thiệp nào để nhờ cậy.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
يَعۡلَمُ خَآئِنَةَ ٱلۡأَعۡيُنِ وَمَا تُخۡفِي ٱلصُّدُورُ
(Allah) biết rõ điều gian xảo nơi cặp mắt của họ và điều (dối trá) giấu kín trong lòng (của họ).
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَٱللَّهُ يَقۡضِي بِٱلۡحَقِّۖ وَٱلَّذِينَ يَدۡعُونَ مِن دُونِهِۦ لَا يَقۡضُونَ بِشَيۡءٍۗ إِنَّ ٱللَّهَ هُوَ ٱلسَّمِيعُ ٱلۡبَصِيرُ
Và Allah sẽ phán quyết bằng sự Thật, trong lúc những kẻ mà họ khấn vái ngoài Ngài sẽ không quyết định được gì cả. Rõ thật Allah Ngài là Đấng Hằng Nghe, Đấng Hằng Thấy.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
۞ أَوَلَمۡ يَسِيرُواْ فِي ٱلۡأَرۡضِ فَيَنظُرُواْ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلَّذِينَ كَانُواْ مِن قَبۡلِهِمۡۚ كَانُواْ هُمۡ أَشَدَّ مِنۡهُمۡ قُوَّةٗ وَءَاثَارٗا فِي ٱلۡأَرۡضِ فَأَخَذَهُمُ ٱللَّهُ بِذُنُوبِهِمۡ وَمَا كَانَ لَهُم مِّنَ ٱللَّهِ مِن وَاقٖ
Và há họ không đi du lịch trên trái đất để xét xem kết cuộc của những ai đã sống trước họ ra sao? Chúng mạnh hơn họ về quyền lực và di tích mà chúng còn để lại trên trái đất. Nhưng Allah bắt phạt chúng vì tội lỗi của chúng. Và không có ai che chở chúng khỏi (sự trừng phạt của) Allah.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ذَٰلِكَ بِأَنَّهُمۡ كَانَت تَّأۡتِيهِمۡ رُسُلُهُم بِٱلۡبَيِّنَٰتِ فَكَفَرُواْ فَأَخَذَهُمُ ٱللَّهُۚ إِنَّهُۥ قَوِيّٞ شَدِيدُ ٱلۡعِقَابِ
Như thế là vì các Sứ Giả của chúng đã đến gặp chúng với những bằng chứng rõ rệt, nhưng chúng không tin tưởng, cho nên Allah bắt phạt chúng. Quả thật, Ngài Đấng Hùng Mạnh và trừng phạt rất nghiêm khắc.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَلَقَدۡ أَرۡسَلۡنَا مُوسَىٰ بِـَٔايَٰتِنَا وَسُلۡطَٰنٖ مُّبِينٍ
Và chắc chắn TA đã cử Musa mang các Phép Lạ của TA với một thẩm quyền rõ rệt,
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
إِلَىٰ فِرۡعَوۡنَ وَهَٰمَٰنَ وَقَٰرُونَ فَقَالُواْ سَٰحِرٞ كَذَّابٞ
Đến gặp Fir-'awn, Haman[149] và Qorun nhưng chúng bảo (Musa) là một tên phù thủy, một tên nói dối.
[149] Haman là một bộ trưởng rất nịnh hót của Fir-’awn (Phê-rô), quốc vương Ai Cập. Phê-rô tiêu biểu cho tính ngạo mạn, gian ác, cậy quyền; Haman tiêu biểu cho sự nịnh hót và Qorun tiêu biểu cho sự giàu có và lòng ích kỷ. (Xem Q. 28:38, 76-81)
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَلَمَّا جَآءَهُم بِٱلۡحَقِّ مِنۡ عِندِنَا قَالُواْ ٱقۡتُلُوٓاْ أَبۡنَآءَ ٱلَّذِينَ ءَامَنُواْ مَعَهُۥ وَٱسۡتَحۡيُواْ نِسَآءَهُمۡۚ وَمَا كَيۡدُ ٱلۡكَٰفِرِينَ إِلَّا فِي ضَلَٰلٖ
Và khi Y (Musa) mang Chân Lý từ TA đến cho chúng, chúng bảo: “Hãy giết các đứa con trai của những ai tin tưởng theo Y (Musa) và tha sống phụ nữ của chúng.” Và mưu đồ của những kẻ không có đức tin chỉ rơi vào lầm lạc.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
 
የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: ጋፊር
የምዕራፎች ማውጫ የገፅ ቁጥር
 
የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሐሰን ዐብዱልከሪም - የትርጉሞች ማዉጫ

በሐሰን ዓብዱልከሪም ተተርጉሞ በሩዋድ የትርጉም ማዕከል ቁጥጥር ስር ማሻሻያ የተደረገበት ፤ አስተያየትና ሃሳቦን ሰጥተው በዘለቄታው እንዲሻሻል መሰረታዊ ትርጉሙን ማየት ይችላሉ

መዝጋት