Check out the new design

የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሐሰን ዐብዱልከሪም * - የትርጉሞች ማዉጫ


የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: ሷድ   አንቀጽ:
وَقَالُواْ مَا لَنَا لَا نَرَىٰ رِجَالٗا كُنَّا نَعُدُّهُم مِّنَ ٱلۡأَشۡرَارِ
Và chúng sẽ bảo: “Chuyện gì xảy đến cho chúng tôi? Tại sao chúng tôi không thấy những người mà chúng tôi đã liệt vào đám người xấu?"
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
أَتَّخَذۡنَٰهُمۡ سِخۡرِيًّا أَمۡ زَاغَتۡ عَنۡهُمُ ٱلۡأَبۡصَٰرُ
“Phải chăng chúng tôi đã chế giễu họ hay chúng tôi bị quáng mắt không nhìn thấy họ?”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
إِنَّ ذَٰلِكَ لَحَقّٞ تَخَاصُمُ أَهۡلِ ٱلنَّارِ
Đấy là Sự Thật về việc tranh cãi của các cư dân nơi hỏa ngục.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قُلۡ إِنَّمَآ أَنَا۠ مُنذِرٞۖ وَمَا مِنۡ إِلَٰهٍ إِلَّا ٱللَّهُ ٱلۡوَٰحِدُ ٱلۡقَهَّارُ
Hãy bảo (họ): "Ta chỉ là một người báo trước. Không có Thượng Đế nào cả duy chỉ có Allah, Đấng Duy Nhất, Đấng Tối Thượng."
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
رَبُّ ٱلسَّمَٰوَٰتِ وَٱلۡأَرۡضِ وَمَا بَيۡنَهُمَا ٱلۡعَزِيزُ ٱلۡغَفَّٰرُ
“Thượng Đế của các tầng trời và trái đất và vạn vật giữa trời đất, Đấng Toàn Năng, Đấng Hằng Tha Thứ”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قُلۡ هُوَ نَبَؤٌاْ عَظِيمٌ
Hãy bảo họ: “Nó (Qur'an) là một nguồn tin vĩ đại."
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
أَنتُمۡ عَنۡهُ مُعۡرِضُونَ
“Cái mà các người thường lánh xa."
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
مَا كَانَ لِيَ مِنۡ عِلۡمِۭ بِٱلۡمَلَإِ ٱلۡأَعۡلَىٰٓ إِذۡ يَخۡتَصِمُونَ
"Ta không biết gì về các lãnh tụ trên cao khi họ tranh luận với nhau."
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
إِن يُوحَىٰٓ إِلَيَّ إِلَّآ أَنَّمَآ أَنَا۠ نَذِيرٞ مُّبِينٌ
"Ta chỉ được mặc khải cho biết ta là một người báo trước công khai.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
إِذۡ قَالَ رَبُّكَ لِلۡمَلَٰٓئِكَةِ إِنِّي خَٰلِقُۢ بَشَرٗا مِّن طِينٖ
(Hãy nhớ lại ) khi xưa Thượng Đế của Ngươi (Muhammad) đã phán bảo các Thiên Thần: "TA sắp tạo một con người phàm bằng đất sét"
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَإِذَا سَوَّيۡتُهُۥ وَنَفَخۡتُ فِيهِ مِن رُّوحِي فَقَعُواْ لَهُۥ سَٰجِدِينَ
Bởi thế, khi TA uốn nắn Y (Adam) thành hình thể và hà vào Y linh hồn của TA, (TA phán bảo các Thiên Thần:) "Các ngươi hãy sụp xuống phủ phục Y.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَسَجَدَ ٱلۡمَلَٰٓئِكَةُ كُلُّهُمۡ أَجۡمَعُونَ
Do đó, tất cả Thiên Thần đồng quỳ lạy;
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
إِلَّآ إِبۡلِيسَ ٱسۡتَكۡبَرَ وَكَانَ مِنَ ٱلۡكَٰفِرِينَ
Ngoại trừ Iblis. Nó tự cao và là một tên phản nghịch.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قَالَ يَٰٓإِبۡلِيسُ مَا مَنَعَكَ أَن تَسۡجُدَ لِمَا خَلَقۡتُ بِيَدَيَّۖ أَسۡتَكۡبَرۡتَ أَمۡ كُنتَ مِنَ ٱلۡعَالِينَ
Allah phán: “Này hỡi Iblis! Điều gì cản nhà ngươi quỳ lạy một nhân vật mà TA đã tạo từ hai Bàn Tay của TA? Phải chăng nhà ngươi ngạo mạn hay trịch thượng?”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قَالَ أَنَا۠ خَيۡرٞ مِّنۡهُ خَلَقۡتَنِي مِن نَّارٖ وَخَلَقۡتَهُۥ مِن طِينٖ
(Iblis) thưa: “Bề tôi tốt hơn Y (Adam) bởi vì Ngài đã tạo bề tôi từ lửa và còn Ngài tạo Y từ đất sét.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قَالَ فَٱخۡرُجۡ مِنۡهَا فَإِنَّكَ رَجِيمٞ
(Allah) phán: “Vậy thì nhà ngươi hãy bước ra khỏi đó (vườn trời). Nhà ngươi đáng bị tống cổ ra ngoài."
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
وَإِنَّ عَلَيۡكَ لَعۡنَتِيٓ إِلَىٰ يَوۡمِ ٱلدِّينِ
“Nhà ngươi sẽ bị TA nguyền rủa cho đến Ngày Phán Xử Cuối Cùng.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قَالَ رَبِّ فَأَنظِرۡنِيٓ إِلَىٰ يَوۡمِ يُبۡعَثُونَ
(Iblis) thưa: “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Xin Ngài gia hạn cho bề tôi đến Ngày mà (người chết) sẽ được phục sinh trở lại.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قَالَ فَإِنَّكَ مِنَ ٱلۡمُنظَرِينَ
(Allah) phán: "Thế thì nhà ngươi là một kẻ được gia hạn"
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
إِلَىٰ يَوۡمِ ٱلۡوَقۡتِ ٱلۡمَعۡلُومِ
“Cho đến Ngày của thời hạn đã được ấn định.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قَالَ فَبِعِزَّتِكَ لَأُغۡوِيَنَّهُمۡ أَجۡمَعِينَ
(Iblis) thưa: “Do Quyền Năng của Ngài, bề tôi sẽ hướng dẫn tất cả bọn chúng (con cháu của Adam) lầm lạc."
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
إِلَّا عِبَادَكَ مِنۡهُمُ ٱلۡمُخۡلَصِينَ
“Ngoại trừ những bề tôi chân thành của Ngài trong bọn chúng.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
 
የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: ሷድ
የምዕራፎች ማውጫ የገፅ ቁጥር
 
የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሐሰን ዐብዱልከሪም - የትርጉሞች ማዉጫ

በሐሰን ዓብዱልከሪም ተተርጉሞ በሩዋድ የትርጉም ማዕከል ቁጥጥር ስር ማሻሻያ የተደረገበት ፤ አስተያየትና ሃሳቦን ሰጥተው በዘለቄታው እንዲሻሻል መሰረታዊ ትርጉሙን ማየት ይችላሉ

መዝጋት