Check out the new design

የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሐሰን ዐብዱልከሪም * - የትርጉሞች ማዉጫ


የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: ዩኑስ   አንቀጽ:
۞ وَٱتۡلُ عَلَيۡهِمۡ نَبَأَ نُوحٍ إِذۡ قَالَ لِقَوۡمِهِۦ يَٰقَوۡمِ إِن كَانَ كَبُرَ عَلَيۡكُم مَّقَامِي وَتَذۡكِيرِي بِـَٔايَٰتِ ٱللَّهِ فَعَلَى ٱللَّهِ تَوَكَّلۡتُ فَأَجۡمِعُوٓاْ أَمۡرَكُمۡ وَشُرَكَآءَكُمۡ ثُمَّ لَا يَكُنۡ أَمۡرُكُمۡ عَلَيۡكُمۡ غُمَّةٗ ثُمَّ ٱقۡضُوٓاْ إِلَيَّ وَلَا تُنظِرُونِ
Hãy đọc cho họ (nghe) câu chuyện của Nuh khi Y bảo người dân của Y: "Này hỡi dân ta! Nếu các người cảm thấy khó chịu về địa vị của ta cũng như việc ta nhắc nhở các người về những dấu hiệu của Allah thì ta hoàn toàn phó thác cho Allah. Thế thì các người hãy cùng hợp tác với các thần linh của các người mà sắp đặt công việc của các người rồi chớ để cho kế hoạch của các người có điều nào sơ sót rồi hãy (dùng nó mà) xử lý ta và chớ để cho ta rảnh tay".
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَإِن تَوَلَّيۡتُمۡ فَمَا سَأَلۡتُكُم مِّنۡ أَجۡرٍۖ إِنۡ أَجۡرِيَ إِلَّا عَلَى ٱللَّهِۖ وَأُمِرۡتُ أَنۡ أَكُونَ مِنَ ٱلۡمُسۡلِمِينَ
"Nhưng nếu các người quay bỏ đi thì (nên biết rằng) Ta đâu có đòi hỏi các người tưởng thưởng Ta; bởi vì phần thưởng của Ta ở nơi Allah và Ta nhận lệnh phải là một người Muslim (thần phục Ngài).”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَكَذَّبُوهُ فَنَجَّيۡنَٰهُ وَمَن مَّعَهُۥ فِي ٱلۡفُلۡكِ وَجَعَلۡنَٰهُمۡ خَلَٰٓئِفَ وَأَغۡرَقۡنَا ٱلَّذِينَ كَذَّبُواْ بِـَٔايَٰتِنَاۖ فَٱنظُرۡ كَيۡفَ كَانَ عَٰقِبَةُ ٱلۡمُنذَرِينَ
Nhưng họ cho rằng Người (Nuh) nói dối. Sau đó TA đã giải cứu Y và tín đồ theo Y trên một chiếc tàu và làm cho họ thành những người nối nghiệp (trên trái đất) và TA nhận chìm những kẻ phủ nhận những dấu hiệu của TA. Bởi thế, hãy nhìn xem kết cuộc của những kẻ đã được cảnh cáo (nhưng không chịu hối cải) như thế nào.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ثُمَّ بَعَثۡنَا مِنۢ بَعۡدِهِۦ رُسُلًا إِلَىٰ قَوۡمِهِمۡ فَجَآءُوهُم بِٱلۡبَيِّنَٰتِ فَمَا كَانُواْ لِيُؤۡمِنُواْ بِمَا كَذَّبُواْ بِهِۦ مِن قَبۡلُۚ كَذَٰلِكَ نَطۡبَعُ عَلَىٰ قُلُوبِ ٱلۡمُعۡتَدِينَ
Rồi sau Người (Nuh) TA đã cử nhiều Sứ Giả đến cho người dân của họ mang theo những bằng chứng rõ rệt nhưng họ không tin tưởng nơi những điều mà họ đã từng phủ nhận trước đó. TA đã niêm kín tấm lòng của những kẻ phạm tội như thế.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
ثُمَّ بَعَثۡنَا مِنۢ بَعۡدِهِم مُّوسَىٰ وَهَٰرُونَ إِلَىٰ فِرۡعَوۡنَ وَمَلَإِيْهِۦ بِـَٔايَٰتِنَا فَٱسۡتَكۡبَرُواْ وَكَانُواْ قَوۡمٗا مُّجۡرِمِينَ
Rồi sau họ (các Sứ Giả tiền nhiệm), TA đã cử Musa và Harun đến gặp Fir-'awn và những tên tù trưởng của y mang theo những bằng chứng rõ rệt của TA. Nhưng chúng tỏ ra ngạo mạn và là một đám người tội lỗi.
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
فَلَمَّا جَآءَهُمُ ٱلۡحَقُّ مِنۡ عِندِنَا قَالُوٓاْ إِنَّ هَٰذَا لَسِحۡرٞ مُّبِينٞ
Nhưng khi sự Thật từ TA đến với chúng, chúng nói: “Chắc chắn đây là một trò ảo thuật hiển hiện.”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قَالَ مُوسَىٰٓ أَتَقُولُونَ لِلۡحَقِّ لَمَّا جَآءَكُمۡۖ أَسِحۡرٌ هَٰذَا وَلَا يُفۡلِحُ ٱلسَّٰحِرُونَ
Musa bảo: “Các người đã nói về sự Thật như thế hay sao khi nó đến với các người? Đây là một trò ảo thuật ư? Bởi vì những nhà ảo thuật không hề thành đạt."
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
قَالُوٓاْ أَجِئۡتَنَا لِتَلۡفِتَنَا عَمَّا وَجَدۡنَا عَلَيۡهِ ءَابَآءَنَا وَتَكُونَ لَكُمَا ٱلۡكِبۡرِيَآءُ فِي ٱلۡأَرۡضِ وَمَا نَحۡنُ لَكُمَا بِمُؤۡمِنِينَ
Chúng bảo (Musa): “Phải chăng nhà ngươi đến gặp bọn ta để làm bọn ta từ bỏ những điều (đường lối) mà bọn ta thấy ông bà cha mẹ của bọn ta đang theo hầu hai anh em nhà ngươi có thể làm bá chủ trong lãnh thổ ? Và bọn ta sẽ không tin tưởng nơi hai ngươi!”
የአረብኛ ቁርኣን ማብራሪያ:
 
የይዘት ትርጉም ምዕራፍ: ዩኑስ
የምዕራፎች ማውጫ የገፅ ቁጥር
 
የቅዱስ ቁርዓን ይዘት ትርጉም - የቬትናምኛ ቋንቋ ትርጉም - ሐሰን ዐብዱልከሪም - የትርጉሞች ማዉጫ

በሐሰን ዓብዱልከሪም ተተርጉሞ በሩዋድ የትርጉም ማዕከል ቁጥጥር ስር ማሻሻያ የተደረገበት ፤ አስተያየትና ሃሳቦን ሰጥተው በዘለቄታው እንዲሻሻል መሰረታዊ ትርጉሙን ማየት ይችላሉ

መዝጋት